Dân số, xã hội
Các dân tộc:
Dân tộc
|
Phần trăm
|
Kinh
|
85,7%
|
Tày
|
1,9%
|
Thái
|
1,8%
|
Mường
|
1,5%
|
Khơ-me
|
1,5%
|
Mông
|
1,2%
|
Nùng
|
1,1%
|
Khác
|
5,3%
|
Thống kê 1999
Các ngôn ngữ:
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức. Tiếng Anh được giảng dạy phổ biến ở các cấp phổ thông, đại học. Các ngôn ngữ khác: tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Khmer, khu vực miền núi: tiếng Mông-Khơ-me, Mã Lai-Pô-li-nê-di
Tôn giáo:
Tôn giáo
|
Phần trăm
|
Phật giáo
|
9,3%
|
Công giáo
|
6,7%
|
Hòa Hảo
|
1,5%
|
Cao Đài
|
1,1%
|
Tin Lành
|
0,5%
|
Hồi giáo
|
0,1%
|
Không
|
80,8%
|
Thống kê 1999
Dân số:
93.421.835 (ước lượng tháng 7/2014)
Đứng thứ 15 thế giới
Cấu trúc tuổi:
Độ tuổi
|
Phần trăm
|
Tỷ lệ nam/nữ
|
0-14 tuổi
|
24,3%
|
11.946.656/10.800.602
|
15-24 tuổi
|
17,8%
|
8.598.360/8.023.377
|
25-54 tuổi
|
44,8%
|
20.983.638/20.861.243
|
55-64 tuổi
|
7,4%
|
3.149.494/3.763.309
|
Trên 65 tuổi
|
5,6%
|
2.034.721/3.260.435
|
Tháp dân số:
Ước lượng 2014
Tuổi ở giữa:
Nam: 28,1 tuổi
Nữ: 30,2 tuổi
Toàn bộ: 29,2 tuổi
Ước lượng 2014
Tốc độ tăng dân số:
1% (2014), vị trí thứ 119 thế giới
Tỷ lệ sinh:
16,26 sinh/1.000 dân số (2014), vị trí thứ 121 thế giới
Tỷ lệ chết:
5,93 chết/1.000 dân số (2014), vị trí thứ 170 thế giới
Đô thị hóa:
Dân số đô thị: 31% (2011)
Tốc độ đô thị hóa: 3,03% (2010-2015)
Các khu vực đô thị chính:
Khu vực
|
Dân số
|
Hồ Chí Minh
|
6,405 triệu
|
Hà Nội
|
2,955 triệu
|
Hải Phòng
|
925,0 ngàn
|
Đà Nẵng
|
834,0 ngàn
|
Ước lượng 2011
Tỷ lệ giới tính:
Độ tuổi
|
Tỷ lệ Nam/Nữ
|
Lúc sinh
|
1,12
|
0-14 tuổi
|
1,11
|
15-24 tuổi
|
1,07
|
25-54 tuổi
|
1,01
|
55-64 tuổi
|
1
|
Trên 65 tuổi
|
0,62
|
Toàn dân
|
1
|
Ước lượng 2014
Tuổi trung bình người mẹ sinh lần đầu:
22,6
Tuổi ở giữa: 25-29 (2002)
Tỷ lệ mẹ tử vong:
59 chết/100,000 sống khi sinh (2010), đứng thứ 101 thế giới
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh:
Nam: 19,35/1.000
Nữ: 18,58/1.000
Toàn bộ: 18,99/1.000, đứng thứ 95 thế giới
Tuổi thọ:
Nam: 70,44 tuổi
Nữ: 75,65 tuổi
Toàn bộ: 72,91 tuổi, đứng thứ 129 thế giới
Ướng lượng 2014
Tỷ lệ sinh:
1,85 trẻ/phụ nữ (2014), đứng thứ 147 thế giới
Tỷ lệ tránh thai:
77,8% (2010)
Chi phí y tế:
6,8% GDP (2011), đứng thứ 86 thế giới
Mật độ bác sỹ:
1,22 bác sỹ/1.000 dân (2008)
Mật độ giường bệnh:
2,2 giường/1.000 dân (2010)
Nguồn nước uống:
Được cải thiện:
Đô thị: 98,2% dân số
Nông thôn: 93,6% dân số
Toan bộ: 95% dân số
Ước lượng 2012
Tiếp cận vệ sinh môi trường:
Được cải thiện:
Đô thị: 93,1% dân số
Nông thôn: 66,6% dân số
Toan bộ: 75% dân số
Ước lượng 2012
HIV/AIDS – tỷ lệ người lớn thường thấy:
0,4% (2012), đứng thứ 81 thế giới
HIV/AIDS – số người sống với HIV/AIDS:
259.200 (2012), đứng thứ 23 thế giới
HIV/AIDS – chết:
11.700 (2012), đứng thứ 25 thế giới
Béo phì – tỷ lệ người lớn thường thấy:
1,7% (2008), đứng thứ 186 thế giới
Trẻ em dưới 5 tuổi thiếu cân:
12% (2011), đứng thứ 60 thế giới
Chi phí giáo dục:
6,3% GDP (2010), đứng thứ 33 thế giới
Biết đọc viết:
Nam: 95,4%
Nữ: 91,4%
Toàn bộ: 93,4%
Ước lượng 2011
Lao động trẻ em – từ 5-14 tuổi :
2.545.616, 16%, ước lượng 2006
Thất nghiệp – từ 15-24 tuổi:
Nam: 4,6%
Nữ: 6,5%
Toàn bộ: 5,5% (2012), đứng thứ 135 thế giới
Kinh tế
GDP (tương đương sức mua):
$358,9 tỷ (2013), đứng thứ 39 thế giới
$340,8 tỷ (2012)
$323,8 tỷ (2011)
GDP (tỷ giá hối đoái chính thức):
$170 tỷ (2013)
GDP- tốc đột tăng thực:
5,3% (2013), đứng thứ 51 thế giới
5,2% (2012)
6,2% (2011)
GDP – bình quân (PPP):
$4.000 (2013), đứng thứ 168 thế giới
$3.800 (2012)
$3.700 (2011)
Tiết kiệm quốc gia:
38,4% GDP (2013), đứng thứ 12 thế giới
39% GDP (2012)
32,8% GDP (2011)
GDP – thành phần:
Sử dụng cuối cùng:
Thành phần
|
Phần trăm
|
Chi tiêu hộ gia đình
|
68,9%
|
Chi tiêu chính phủ
|
6,8%
|
Đầu tư trong vốn cố định
|
30,4%
|
Đầu tư trong hàng tồn kho
|
3,1%
|
Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
|
84,7%
|
Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
|
-93,9%
|
Các khu vực:
Thành phần
|
Phần trăm
|
Nông nghiệp
|
19,3%
|
Công nghiệp
|
38,5%
|
Dịch vụ
|
42,2%
|
Ước lượng 2013
Nông nghiệp:
Gạo, cà phê, cao su, trà, tiêu, đậu nành, điều, đường, lạc, chuối, gia cầm, cá, hải sản
Công nghiệp:
Chế biến lương thực, dệt may, giày, máy xây dựng, khai khoáng, than, thép, xi măng, phân hóa học, thủy tinh, trang sức, dầu, điện thoại di động
Tốc độ tăng trưởng sản phẩm công nghiệp:
5% (2013), đứng thứ 56 thế giới
Lực lượng lao động:
52,93 triệu (2013), đứng thứ 11 thế giới
Lực lượng lao động – nghề nghiệp:
Nông nghiệp: 48%
Công nghiệp: 21%
Dịch vụ: 31%
Ước lượng 2012
Tỷ lệ thất nghiệp:
1,3% (2013), đứng thứ 6 thế giới
3,2% (2012)
Dân số dưới mức nghèo khổ:
11,3% (2012)
Phân phối thu nhập gia đình – chỉ số Gini:
37,6 (2008), đứng thứ 78 thế giới
36,1 (1998)
Ngân sách:
Thu: $42,82 tỷ
Chi: $50 tỷ
Ước lượng 2013
Thuế và thu khác:
25,2% GDP (2013), đứng thứ 125 thế giới
Thặng dư (+) hoặc thâm hụt (-) ngân sách:
-4,2% GDP (2013), đứng thứ 153 thế giới
Nợ công:
48,2% GDP (2013), đứng thứ 70 thế giới
48,1% GDP (2012)
Lạm phát (giá tiêu dùng):
6,8% (2013), đứng thứ 187 thế giới
9,1% (2012)
Lãi suất chiết khấu ngân hàng nhà nước:
9% (31/12/2012), đứng thứ 11 thế giới
15% (31/12/2011)
Lãi suất ngân hàng thương mại cho vay:
10,5% (31/12/2013), đứng thứ 55 thế giới
13,47% (31/12/2012)
Cán cân vãng lai:
$8,162 tỷ (2013), đứng thứ 24 thế giới
$9,062 tỷ (2012)
Xuất khẩu:
$128,9 tỷ (2013), đứng thứ 34 thế giới
$114,6 tỷ (2012)
Hàng hóa: quần áo, giày, điện tử, hải sản, dầu thô, gạo, cà phê, đồ gỗ, máy móc
Đối tác:
Đối tác
|
Phần trăm
|
Mỹ
|
17,8%
|
Nhật
|
11,8%
|
Trung Quốc
|
11,2%
|
Hàn Quốc
|
5%
|
Ma-lai-xi-a
|
4,1%
|
Ước lượng 2012
Nhập khẩu:
$121,4 tỷ (2013), đứng thứ 33 thế giới
$104,7 tỷ (2012)
Hàng hóa: Máy móc dụng cụ, sản phẩm dầu hỏa, sản phẩm thép, nguyên liệu hàng dệt may và giày, điện tử, chất dẻo, ô tô
Đối tác:
Đối tác
|
Phần trăm
|
Trung Quốc
|
25,8%
|
Hàn Quốc
|
13,9%
|
Nhật
|
10,4%
|
Singapore
|
6%
|
Thái Lan
|
5,2%
|
Mỹ
|
4,3%
|
Ước lượng 2012
Dự trữ ngoại hối và vàng:
$32,49 tỷ (31/12/2013), đứng thứ 51 thế giới
$26,11 tỷ (31/12/2012)
Nợ - bên ngoài:
$68,38 tỷ (31/12/2013), đứng thứ 56 thế giới
$63,95 tỷ (31/12/2012)
Tỷ giá hối đoái:
VND/USD
21,118 (2013)
20,859 (2012)
18,612 (2010)
17,799 (2009)
16,548 (2008)
Năng lượng
Điện:
|
Sản lượng
|
Vị trí trên thế giới
|
Sản lượng
|
117 tỷ kWh (2012)
|
32
|
Tiêu thụ
|
104 tỷ kWh (2012)
|
32
|
Xuất khẩu
|
964 triệu kWh (2010)
|
60
|
Nhập khẩu
|
2,7 tỷ kWh (2012
|
49
|
Từ nhiên liệu hóa thạch
|
55% (2012)
|
144
|
Thủy điện
|
45% (2012)
|
51
|
Nguồn tái tạo
|
0,1% (2012)
|
99
|
Dầu thô:
|
Sản lượng
|
Vị trí trên thế giới
|
Sản lượng
|
363.500 bbl/ngày (2012)
|
33
|
Xuất khẩu
|
188.000 bbl/ngày (2012)
|
30
|
Nhập khẩu
|
0
|
139
|
Dự trữ
|
4,4 tỷ bbl (1/1/2013)
|
26
|
Sản phẩm dầu mỏ tinh chế:
|
Sản lượng
|
Vị trí trên thế giới
|
Sản lượng
|
112.000 bbl/ngày (2012)
|
70
|
Xuất khẩu
|
37.050 bbl/ngày (2012)
|
64
|
Nhập khẩu
|
184.900 bbl/ngày (2012)
|
28
|
Tiêu thụ
|
259.900 bbl/ngày (2012)
|
47
|
Ga thiên nhiên:
|
Sản lượng
|
Vị trí trên thế giới
|
Sản lượng
|
9,3 tỷ cu m (2012)
|
43
|
Xuất khẩu
|
0 cu m (2012)
|
204
|
Nhập khẩu
|
890 triệu cu m (2012)
|
58
|
Tiêu thụ
|
10,2 tỷ cu m (2012)
|
46
|
Dự trữ
|
699,4 tỷ cu m (1/1/2013)
|
30
|
Lượng khí thải Carbon dioxide từ tiêu thụ năng lượng:
112,7 triệu Mt (2011)
(Nguồn thông tin: CIA factbook 2014)